Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

loằng ngoằng

Academic
Friendly

Từ "loằng ngoằng" trong tiếng Việt được dùng để miêu tả những nét viết hoặc đường vẽ hình dạng cong queo, không thẳng tắp, thường không đẹp mắt. Khi dùng từ này, người ta thường nghĩ đến sự không ngăn nắp, không gọn gàng, hoặc không thứ tự rõ ràng.

Định nghĩa:
  • Loằng ngoằng: tính từ, chỉ sự không ngay ngắn, nhiều đường cong, hoặc không theo một trật tự nhất định.
dụ sử dụng:
  1. Nét chữ loằng ngoằng: Khi viết bài, nếu chữ viết không thẳng hàng nhiều nét cong, ta có thể nói: "Chữ viết của bạn loằng ngoằng quá, khó đọc".
  2. Đường đi loằng ngoằng: Một con đường với nhiều khúc quanh co, không thẳng tắp cũng có thể được gọi là "đường đi loằng ngoằng". dụ: "Con đường dẫn đến nhà tôi loằng ngoằng, không dễ đi".
Cách sử dụng nâng cao:
  • Từ "loằng ngoằng" cũng có thể được dùng để miêu tả những ý tưởng, kế hoạch không rõ ràng hoặc không cấu trúc. dụ: "Kế hoạch của bạn có vẻ loằng ngoằng, tôi không hiểu lắm".
Phân biệt các biến thể:
  • Loằng ngoằng thường được dùng để miêu tả hình thức, trong khi lằng nhằng có thể ám chỉ đến sự dài dòng, không rõ ràng trong cách diễn đạt. dụ: "Câu chuyện của anh ấy lằng nhằng quá, nghe mãi vẫn không hiểu".
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Cong queo: Cũng miêu tả hình dạng không thẳng, nhưng thường chỉ về hình dáng vật .
  • Lằng nhằng: Nói về cách nói, cách viết không rõ ràng, thường dài dòng khó hiểu.
Từ liên quan:
  • Rối rắm: Miêu tả điều đó phức tạp, không đơn giản, có thể liên quan đến cảm xúc hoặc tình huống.
  • Lộn xộn: Chỉ sự không ngăn nắp, không trật tự, có thể dùng cho không gian hoặc ý tưởng.
Tóm lại:

Từ "loằng ngoằng" không chỉ dùng để miêu tả hình thức còn có thể được áp dụng trong ngữ cảnh diễn đạt ý tưởng hoặc kế hoạch.

  1. Nói những nét viết hay vẽ cong queo, không đẹp, không thứ tự.

Comments and discussion on the word "loằng ngoằng"